1. Đối tượng chính của phần mềm Đối tượng chính của phần mềm HỌC TOÁN 4 là các bạn học sinh lớp 4 trong các nhà trường Tiểu học của Việt Nam. - Đối với học sinh lớp 4, phần mềm sẽ thực sự là công cụ để các em học tập, ôn luyện và kiểm tra kiến thức môn Toán đã được học trong nhà trường. Phần mềm sẽ là một kênh học tập bổ sung rất tốt cho việc học chính thức trong nhà trường. - Phần mềm có thể dùng tại nhà trường cũng như gia đình học sinh. - Cha mẹ học sinh cũng như giáo viên cũng có thể sử dụng phần mềm trong công việc giảng dạy và hướng dẫn học tập cho con em của mình. 2. Tổng quan chức năng chính của phần mềm HỌC TOÁN 4 Trước khi tìm hiểu các chức năng của Học Toán 4 chúng ta cần hiểu một số khái niệm và qui trình làm việc chính của phần mềm này. 1. Phần mềm HỌC TOÁN 4có 2 chức năng chính là Luyện tập và Kiểm tra kiến thức môn Toán dành cho học sinh lứa tuổi mẫu giáo lớn và tiểu học. 2. Mỗi lần khởi động phần mềm, người dùng (học sinh) cần (đăng nhập) vào phần mềm dưới dạng hoặc một HỌC SINHđã đăng ký hoặc là KHÁCH. Nếu là KHÁCH, học sinh này sẽ chỉ được quyền thực hiện chức năng Luyện tập và không thể vào được chức năng Kiểm tra. 3. Chức năng Luyện tậpdành cho tất cả người sử dụng phần mềm (Học sinh và Khách). Chức năng này cho phép luyện tập và làm các bài tập trong chương trình môn Toán lớp 4 bậc Tiểu học theo chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Công việc luyện tập được chia thành các phạm vi kiến thức hẹp và phủ kín toàn bộ các dạng toán trong chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4 do Nhà Xuất bản Giáo dục phát hành. 4. Nếu học sinh đã đăng ký trước trong phần mềm thì có thể vào (đăng nhập) phần mềm với tên của mình bất cứ lúc nào. Nếu đăng nhập vào phần mềm với một Tên học sinh đã đăng ký thì ta gọi học sinh này là Học sinh hiện thời. Học sinh nếu đăng nhập với tên của mình thì có thể thực hiện chức năng Luyện tập và Kiểm tra. Thông tin cần nhập cho mỗi học sinh bao gồm Họ tên, Lớp và Trường. Học sinh sau khi đăng nhập có thể sửa chữa, thay đổi các thông tin này bất cứ lúc nào. 5. Một tính năng rất đặc biệt của phần mềm HỌC TOÁN 4 là khả năng theo dõi và đánh giá chính xác kiến thức làm bài của từng học sinh thông qua chức năng Kiểm tra. Với chức năng Kiểm tra, học sinh cần thực hiện lần lượt theo một thứ tự bất kỳ toàn bộ 173 chủ đề kiến thứcToán lớp 4 trước khi nhận được giấy khen của phần mềm chứng nhận đã hoàn thành chương trình ôn luyện môn Toán lớp 4. Việc thực hiện Kiểm tra kiến thức sẽ được tiến hành theo một thứ tự thời gian bất kỳ không nhất thiết phải liên tục. Phần mềm sẽ tự động ghi nhớ các kết quả đã đạt được của học sinh. 3. Các chế độ làm việc và chức năng chính 3.1. Màn hình làm việc chính Toàn bộ các chức năng chính của phần mềm được thể hiện trên màn hình làm việc chính của phần mềm có dạng sau: 
Chọn hoặc tạo học sinh mới Chức năng này cho phép đăng nhập vào chương trình với tên học sinh đã có trong danh sách hoặc khởi tạo một học sinh mới của phần mềm. Chế độ KHÁCH Trong chế độ KHÁCH người dùng chỉ được phép vào chức năng Ôn luyện kiến thức, không được phép vào chức năng Kiểm tra. Chế độ luyện tập, giải toán theo chủ đề Chế độ thực hiện các bài toán, các phép tính ôn luyện theo chương trình môn Toán bậc Tiểu học dành cho học sinh lớp 4. Chế độ Kiểm tra Trong chế độ này (chỉ dành cho học sinh đăng nhập với tên chính thức) cho phép học sinh thực hiện các bài kiểm tra theo toàn bộ các chủ đề kiến thức đã được mô phỏng trong phần mềm. Đây là chức năng rất mới và đặc biệt quan trọng của bộ phần mềm HỌC TOÁN. Phần mềm sẽ theo rõi và đánh giá quá trình ôn luyện, kiểm tra của học sinh. Các lựa chọn Thực hiện việc điều chỉnh các tham số hệ thống của phần mềm. 3.2. Lệnh khởi tạo/chọn học sinh mới Nhấn chuột vào hình để vào lệnh này. Lệnh này cho phép thực hiện một trong 2 chức năng chính là khởi tạo một học sinh (người dùng chương trình) mới hoặc chọn một học sinh đã có trong danh sách để trở thành học sinh hiện thời. - Nếu bạn đã có tên trong danh sách và muốn đăng nhập vào phần mềm với tên đã có thì thực hiện các thao tác sau. 
- Nếu muốn tạo một học sinh mới thì thực hiện các thao tác sau. 
Tên của học sinh sau khi được đăng ký và đăng nhập sẽ xuất hiện trên vùng nhãn vở của màn hình chính của phần mềm. Thay đổi thông tin của học sinh hiện thời Nếu muốn thay đổi thông số của học sinh hiện thời hãy thực hiện các thao tác nháy đúp chuột lên vị trí nhãn vở sau đó chỉnh sửa các thông tin của HS này. 4.3. Chế độ luyện tập Chế độ luyện tập áp dụng cho tất cả mọi học sinh và cả Khách. Trong chế độ này học sinh sẽ được thực hiện các bài ôn luyện và làm bài tập theo các chủ đề kiến thức môn Toán lớp 4. Toàn bộ các tính năng ôn luyện của phần mềm như trợ giúp, kiểm tra, tặng điểm, phần thưởng đều được thể hiện trong phần mềm này. Thời gian ôn luyện của các học sinh là không hạn chế. Chế độ luyện tập được chia thành hai màn hình tương ứng với phạm vi kiến thức của học kỳ I và học kỳ II. Màn hình dưới đây là hình ảnh ôn luyện kiến thức của học kỳ I. 
Màn hình ôn luyện theo các chủ đề kiến thức của học kỳ II có dạng như hình dưới đây: 
Trên màn hình các bạn sẽ thấy các nút lệnh có các hình ảnh, biểu tượng tượng trưng cho một phạm vi kiến thức đã phân loại của chương trình toán bậc tiểu học. Đó chính là mức phân loại gốc, đầu tiên của hệ thống phân loại 3 mức kiến thức của bộ phần mềm HỌC TOÁN. Bảng phân loại mức gốc các chủ đề kiến thức. Stt | Biểu tượng của chủ đề kiến thức | Mô tả tóm tắt nội dung | 1 | 
| Cấu tạo, đếm, phân tích, đọc và viết số. Bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Học đếm, cấu tạo và phân tích số, học đọc và viết số nguyên, thập phân và phân số. 4 phép toán chính với số là +, -, x, : các số nguyên, phân số và số thập phân. Các dạng tính toán bằng hình, phép toán ngang, dọc và theo từng bước. Đây là nhóm các lệnh được thực hiện nhiều nhất trong chương trình sách giáo khoa môn Toán. | 2 | 
| Đo lường và các phép toán với đơn vị đo lường. Khái niệm, cách đo và tính toán trên các đơn vị đo lường như chiều dài, diện tích, thể tích và khối lượng. Các phép tính bao gồm: so sánh, đổi đơn vị đo và 4 phép toán với các đơn vị đo lường. Các đại lượng đo lường chính của kiến thức này bao gồm: độ dài, diện tích, thể tích và khối lượng. | 3 |
| Xem đồng hồ, lịch và số đo thời gian. Cách xem đồng hồ, lịch và tính toán trên số đo thời gian. Giải toán có lời văn liên quan đến thời gian. | 4 |
| Hình học và các bài toán có liên quan đến hình học. Các yếu tố hình học: điểm, hình tròn, vuông, tam giác. Nhận biết các hình hình học. Các bài toán tính độ dài, chu vi, diện tích, thể tích các hình hình học. | 5 | 
| Các dạng bài toán cần giải có lời văn. Các bài toán, dạng toán đố có lời văn như giải toán bằng 1, 2 phép tính, bài toán rút về đơn vị, bài toán tìm 2 số, bài toán tỷ số phần trăm, bài toán liên quan đến chuyển động. | 6 | 
| Tính chất của số và các phép toán với số. Các dạng toán liên quan như tính giao hoán, tính kết hợp của phép cộng, trừ, nhân, chia. Bài toán tìm X. Bài toán về chia hết cho 2, 3, 5, 9. | 7 | 
| Các dạng toán liên quan đến bảng số, biểu đồ, bản đồ và số La Mã. Các dạng toán liên quan đến bảng số, biểu đồ, bàn đồ, số La mã, .... | 8 | 
| Biểu thức toán học, khái niệm và cách tính giá trị. Các bài toán tính toán liên quan đến các biểu thức chứa chữ và 4 phép toán, có chứa ngoặc hoặc không có ngoặc. | 9 | 
| Ôn tập. Các kiến thức ôn tập và tổng luyện ôn theo từng học kỳ và cuối năm học. | Cách thực hiện ôn luyện theo 3 mức chủ đề kiến thức Trong phần mềm HỌC TOÁN 4, hệ thống các chủ đề kiến thức được phân loại và thiết kế theo 3 mức: Mức GỐC, mức CHÍNH và mức CHI TIẾT.
3.4. Phân loại các chủ đề kiến thức của phần mềm  Cấu tạo, đếm, phân tích, đọc và viết số. Bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Phân bổ theo học kỳ | Chủ đề kiến thức CHÍNH | Chủ đề kiến thức CHI TIẾT | 1 | Ôn tập cộng, trừ các số có 5 chữ số | Cộng 2 số trong phạm vi <=5 chữ số. | Trừ 2 số trong phạm vi <=5 chữ số. | Cộng, trừ 3 số trong phạm vi <=5 chữ số. | Đọc, viết và phân tích số tổng quát | Đọc số tổng quát | Viết số tổng quát | Phân tích số tổng quát | Phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số tổng quát. | Cộng 2 số bất kỳ trong phạm vi 9 chữ số | Trừ 2 số bất kỳ trong phạm vi 9 chữ số | Cộng, trừ 3 số bất kỳ trong phạm vi 9 chữ số | Nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số. | Nhân số bất kỳ không quá 9 chữ số với số có 1 chữ số bất kỳ | Nhân số bất kỳ không quá 9 chữ số với số có 1 chữ số, không nhớ. | Nhân số bất kỳ không quá 9 chữ số với số có 1 chữ số, có nhớ | Nhân số bất kỳ với 10, 100, 1000, ... | Nhân số bất kỳ với 10, 100, 1000, ... | Nhân 1 số với số có 2 chữ số: không nhớ | Nhân 1 số với số có 2 chữ số, không nhớ, tổng quát. | Nhân số có 2 chữ số với số có 2 chữ số, không nhớ. | Nhân số có 3 chữ số với số có 2 chữ số, không nhớ. | Nhân số có 4 chữ số với số có 2 chữ số, không nhớ. | Nhân số có 5 chữ số với số có 2 chữ số, không nhớ. | Nhân số có 6 chữ số với số có 2 chữ số, không nhớ. | Nhân 1 số với số có 2 chữ số: có nhớ | Nhân một số với số có 2 chữ số, có nhớ, tổng quát. | Nhân số có 2 chữ số với số có 2 chữ số, có nhớ. | Nhân số có 3 chữ số với số có 2 chữ số, có nhớ. | Nhân số có 4 chữ số với số có 2 chữ số, có nhớ. | Nhân số có 5 chữ số với số có 2 chữ số, có nhớ. | Nhân số có 6 chữ số với số có 2 chữ số, có nhớ. | Nhân 1 số với số có 3 chữ số: không nhớ | Nhân số bất kỳ với số có 3 chữ số, không nhớ. | Nhân số có 3 chữ số với số có 3 chữ số, không nhớ. | Nhân số có 4 chữ số với số có 3 chữ số, không nhớ. | Nhân số có 5 chữ số với số có 3 chữ số, không nhớ. | Nhân số có 6 chữ số với số có 3 chữ số, không nhớ. | Nhân 1 số với số có 3 chữ số: có nhớ | Nhân số bất kỳ với số có 3 chữ số, có nhớ. | Nhân số có 3 chữ số với số có 3 chữ số, có nhớ. | Nhân số có 4 chữ số với số có 3 chữ số, có nhớ. | Nhân số có 5 chữ số với số có 3 chữ số, có nhớ. | Nhân số có 6 chữ số với số có 3 chữ số, có nhớ. | Ôn tập phép nhân. | Nhân 2 số tổng quát | Nhân 1 số với số có 2 chữ số, tổng quát | Nhân 1 số với số có 3 chữ số, tổng quát | Chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số. | Chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số. | Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. | Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. | Chia cho số có 2 chữ số: không nhẩm. | Chia 1 số cho số có 2 chữ số, không nhẩm, chia hết. | Chia 1 số cho số có 2 chữ số, không nhẩm, chia có dư. | Chia cho số có 2 chữ số: có nhẩm. | Chia 1 số cho số có 2 chữ số, có nhẩm, chia hết. | Chia 1 số cho số có 2 chữ số, có nhẩm, chia có dư. | Chia cho số có 3 chữ số: không nhẩm. | Chia 1 số cho số có 3 chữ số, không nhẩm, chia hết. | Chia 1 số cho số có 3 chữ số, không nhẩm, chia có dư. | Chia cho số có 3 chữ số: có nhẩm. | Chia 1 số cho số có 3 chữ số, có nhẩm, chia hết. | Chia 1 số cho số có 3 chữ số, có nhẩm, chia có dư. | Ôn tập phép chia: tổng quát, có nhẩm | Chia tổng quát có nhẩm giữa 2 số. | Chia tổng quát có nhẩm giữa 2 số, chia hết. | Chia tổng quát có nhẩm giữa 2 số, chia có dư. | Chia tổng quát có nhẩm giữa 2 số, bất kỳ. | Chia 1 số cho số có 2 hoặc 3 chữ số, chia hết | Chia 1 số cho số có 2 hoặc 3 chữ số, chia có dư. | 2 | Làm quen với phân số | Làm quen với phân số | So sánh phân số | So sánh 2 phân số cùng mẫu số | So sánh 2 phân số khác mẫu số | Rút gọn phân số | Rút gọn phân số về dạng tối giản, không là hỗn số | Rút gọn phân số về dạng hỗn số | Phép Cộng, Trừ phân số. | Cộng 2 phân số cùng mẫu số | Cộng 2 phân số khác mẫu số | Trừ 2 phân số cùng mẫu số | Trừ 2 phân số khác mẫu số | Phép Nhân, Chia phân số. | Nhân 2 phân số | Nhân phân số với số tự nhiên | Chia 2 phân số | Chia phân số cho số nguyên | Chia số nguyên cho phân số |
Đo lường và các phép toán với đơn vị đo lường.
Phân bổ theo học kỳ | Chủ đề kiến thức CHÍNH | Chủ đề kiến thức CHI TIẾT | 1 | Diện tích: dm2, m2 | Đổi đơn vị đo diện tích | So sánh đơn vị đo diện tích | Cộng, trừdiện tích:đơn giản | Cộng, trừ diện tích: phức hợp | Nhân, chia diện tích: đơn giản | Nhân, chia diện tích:phức hợp | Khối lượng: yến, tạ, tấn | So sánh khối lượng | Đổi đơn vị đo khối lượng: mức đơn | Đổi đơn vị đo khối lượng: mức phức hợp | Phép công, trừ : mức đơn | Phép cộng, trừ: mức phức hợp | Phép nhân, chia: mức đơn | Phép nhân, chia: phức hợp, không nhớ | Phép nhân, chia: phức hợp, có nhớ. | Khối lượng: dag, hg | So sánh khối lượng | Đổi đơn vị đo khối lượng | Phép cộng, trừ khối lượng | Phép nhân, chia khối lượng | Bảng các đơn vị đo khối lượng | So sánh khối lượng | Đổi đơn vị đo khối lượng: mức đơn | Đổi đơn vị đo khối lượng: mức phức hợp | Cộng, trừkhối lượng: mức đơn | Cộng, trừ khối lượng: phức hợp | Nhân, chia khối lượng: mức đơn | Nhân, chia khối lượng: phức hợp, không nhớ | Nhân khối lượng: phức hợp, có nhớ | Chia khối lượng: phức hợp, có nhớ | 2 | Đổi đơn vị đo diện tích: km2 | Đổi đơn vị đo giữa km2 với các đơn vị khác: mức đơn giản | Đổi đơn vị đo giữa km2 với các đơn vị khác: mức phức hợp | Các phép toán với số đo diện tích km2 | Phép cộng, trừ diện tích | Phép nhân, chia diện tích | Phép toán cộng, trừ, nhân, chia |  Xem đồng hồ, lịch và số đo thời gian. Phân bổ theo học kỳ | Chủ đề kiến thức CHÍNH | Chủ đề kiến thức CHI TIẾT | 1 | Giây, thế kỷ | Các bài toán với giây và thế kỷ | Các bài toán liên quan đến thời gian | Các tính toán thời gian trong phạm vi tháng | Các tính toán thời gian trong phạm vi năm | Các tính toán thời gian tổng quát. | Chuyển đổi các đơn vị thời gian | Chuyển đổi các đơn vị thời gian | Chuyển đổi các đơn vị thời gian: dạng đơn giản | Chuyển đổi các đơn vị thời gian: dạng phức tạp | 2 | Ôn tập về đại lượng thời gian | Các bài tập tổng hợp về đại lượng thời gian |
 Hình học và các bài toán có liên quan đến hình học. Phân bổ theo học kỳ | Chủ đề kiến thức CHÍNH | Chủ đề kiến thức CHI TIẾT | 1 | Nhận biết các góc | Phân biệt góc vuông, góc không vuông | Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt | Khái niệm đường thẳng song song, vuông góc | Phân biệt đường thẳng song song | Phân biệt đường thẳng vuông góc | Nối điểm kẻ các đoạn thẳng song song | Nối điểm kẻ các đoạn thẳng vuông góc | Nhận biết và vẽ hình | Nối đoạn thẳng để vẽ hình | Kẻ thêm đoạn thẳng để tạo hình | 2 | Hình bình hành | Tính chu vi hình bình hành | Tính diện tích hình bình hành | Hình thoi | Tính diện tích hình thoi |  Các dạng bài toán cần giải có lời văn.
Phân bổ theo học kỳ | Chủ đề kiến thức CHÍNH | Chủ đề kiến thức CHI TIẾT | 1 | Tìm 2 số biết tổng và hiệu | Bài toán có vẽ sơ đồ loại I | Bài toán có vẽ sơ đồ loại II | Tìm 2 số biết tổng và hiệu tổng quát, không sơ đồ | 2 | Tìm 2 số biết tổng và tỉ số | Bài toán giải có sơ đồ | Bài toán không vẽ sơ đồ | Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số | Bài toán giải có sơ đồ | Bài toán không vẽ sơ đồ | Tính chất của số và các phép toán với số.
Phân bổ theo học kỳ | Chủ đề kiến thức CHÍNH | Chủ đề kiến thức CHI TIẾT | 1 | Tính chất giao hoán của phép cộng | Bài toán điền số | Bài toán điền dấu | Tính chất kết hợp của phép cộng | Bài toán điền số: tính biểu thức bằng cách thuận tiện nhất | Tính chất giao hoán của phép nhân | Dạng toán điền số | Tính chất kết hợp của phép nhân | Dạng toán tính bằng 2 cách | Dạng toán tính bằng cách nhanh nhất | Nhân 1 số với một tổng | Dạng toán tính bằng 2 cách | Dạng toán tính bằng cách thuận tiện nhất | Nhân 1 số với một hiệu | Dạng toán tính bằng 2 cách | Dạng toán tính bằng cách thuận tiện nhất | Chia 1 tổng cho một số | Dạng toán tính bằng 2 cách | Chia 1 hiệu cho một số | Dạng toán tính bằng 2 cách | Chia 1 số cho một tích | Dạng toán tính theo qui tắc | Dạng toán tính theo 2 cách | Dạng toán tính bằng cách thuận tiện nhất | Chia 1 tích cho một số | Dạng toán: tính bằng 2 cách | Dạng toán: tính bằng cách thuận tiện nhất | Dạng toán: tính theo qui tắc tổng quát | 2 | Dấu hiệu chia hết cho 2 | Các bài toán mức độ dễ | Các bài toán mức độ nâng cao | Dấu hiệu chia hết cho 5 | Các bài toán mức độ dễ | Các bài toán mức độ nâng cao | Dấu hiệu chia hết cho 9 | Các bài toán mức độ dễ | Các bài toán mức độ nâng cao | Dấu hiệu chia hết cho 3 | Các bài toán mức độ dễ | Các bài toán mức độ nâng cao | Các bài toán hỗn hợp | Các bài toán mức độ dễ | Các bài toán mức độ nâng cao |
School@net
|