+ Ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
+ Tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm).
+ Tình chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm).
2. Kĩ năng:
+ Học sinh biết vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
+ Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
3. Thái độ:
+ Học sinh có thái độ hợp tác nhóm.
+ Tình cẩn thận, óc quan sát, tư duy phát triển.
+ Có ý thức khám phá kiển thức mới.
II. Chuẩn bị của giáo viên- Học sinh
1. Giáo viên:
+ Máy tính, máy projector, phấn, thước kẻ.
+ Soạn giáo án, vẽ hình trên phần mền GeoGebra.
2. Học sinh:
+ Chuẩn bị bài tập về nhà.
+ Ôn tập định lý sự xác định đường tròn. Tình chất đối xứng của đường tròn.
+ Thước kẻ, compa.
+ Xem tríc bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
- Giáo viên vẽ hai vòng tròn không trùng nhau lên màn hình - Học sinh quan sát và trả lời miệng.
+ Giáo viên gọi 2 HS lên trả lời miệng.
+ Giáo viên hỏi: Đường tròn (A) và (M) có mấy điểm chung? (GV chỉ vào hình).
+ Giáo viên nói: Hai đường tròn (A) và (M) không trùng nhau, đó là hai đường tròn phân biệt. Hai đường tròn phân biệt có bao nhiêu vị trí tương đối? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
+ Giáo viên cho học sinh làm ?1 Ta gọi hai đường tròn không trùng nhau là hai đường tròn phân biệt. Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung?
+ Giáo viên dùng hình vẽ trên phần mềm GeoGebra để học sinh thấy xuất hiện lần lượt ba vị trí tương đối của hai đường tròn. (tệp C2.Bai7-H18.gbb).
- Hai đường tròn cắt nhau:
+ Giáo viên đưa hình vẽ về trường hợp hai đường tròn cắt nhau bằng cách di chuyển tâm O hoặc tâm O’ và giới thiệu: hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau (hai điểm chung A, B gọi là giao điểm, đoạn thẳng nối hai điểm gọi là dây chung).
- Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
+ Giáo viên đưa hình vẽ về trường hợp hai đường tròn tiếp xúc nhau bằng cách di chuyển tâm O hoặc tâm O’ và giới thiệu: Hai đường tròn tiếp xúc nhau là hai đường tròn chỉ có một điểm chung (trường hợp tiếp xúc trong và trường hợp tiếp xúc ngoài).
- Hai đường tròn không giao nhau:
+ Giáo viên đưa hình vẽ về trường hợp hai đường tròn không giao nhau bằng cách di chuyển tâm O hoặc tâm O’ và giới thiệu: Hai đường tròn không giao nhau là hai đường tròn không có điểm chung (Trường hợp ở ngoài nhau và trường hợp đựng nhau).
Hoạt động 3: Tính chất đường nối tâm
+ Giáo viên đưa hình vẽ từ tệp C2.Bai7-H19.gbb và giới thiệu đường OO’ gọi là đường nối tâm; đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm.
+ Giáo viên cho tâm O và tâm O’ di chuyển, gọi học sinh nhận xét số đo góc anpha và độ dài đoạn thẳng AI và IB.
+ Giáo viên yêu cầu làm 2:
a. Quan sát hình, chứng minh rằng OO’ là đường trung trực của AB
b. Quan sát hình, hãy dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nối tâm OO’
+ Giáo viên đưa hình về trường hợp hai đường tròn cắt nhau và trường hợp hai đường tròn tiếp xúc nhau bằng cách di chuyển tâm O hoặc tâm O’, đưa hình vẽ C2.Bai7-H18.
Ta chứng minh được định lý sau đây:
Định lý:
a. Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức là đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
b. Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.
Hoạt động 4: Củng cố
+ Giáo viên đưa lên và yêu cầu học sinh đọc số đo góc anpha và beta và yêu cầu học sinh làm ?3. (giáo viên đưa hình từ tệp C2.Bài7.H20.gbb)
+ Cho hình vẽ như hình dưới đây:
a. Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’)
b. Chứng minh rằng BC//OO’ và ba điểm C, B, D thẳng hàng
+ Nhận xét:
Hai đường tròn (O) và (O’) giao nhau.
Dễ thấy các cạnh BC và BD đều song song với OO’ do vậy các điểm C, B, D thẳng hàng.
--- Bài học kết thúc ----
Bạn đọc có thể tải về các tệp có trong bài viết này:
Tải tệp C2.Bai7-H18.gbb
Tải tệp C2.Bai7-H19.gbb
Tải tệp C2.Bai7-H20.gbb
Phạm Thị Hòa
|