Stt
|
Nội dung
|
Ghi chú thêm
|
A. Khởi tạo và nhập dữ liệu gốc của thời khóa biểu
|
|
1.
|
Khởi tạo một tệp TKB mới. Open/ Close một tệp TKB.
|
Mỗi tệp dữ liệu thời khóa biểu có dạng *.tkb
|
2.
|
Nhập thông tin hệ thống: địa điểm trường, chương trình đào tạo, số tiết chuẩn theo chương trình, hệ đào tạo.
|
|
3.
|
Nhập thông tin gốc thời khóa biểu: DS môn học, DS lớp, DS giáo viên, DS tổ, nhóm giáo viên.
|
|
4.
|
Nhập tính chất sư phạm các môn học.
|
|
5.
|
Nhập ràng buộc giáo viên, nhóm giáo viên.
|
|
6.
|
Nhập bảng phân công giảng dạy chuyên môn theo toàn trường hoặc từng nhóm, tổ giáo viên.
|
|
B. Các bước chuẩn bị xếp thời khóa biểu
|
|
7.
|
Xếp tiết Chào cờ.
|
|
8.
|
Xếp tiết Không học để tạo khuôn cho các lớp học.
|
|
9.
|
Xếp tiết Sinh hoạt của giáo viên chủ nhiệm.
|
|
C. Lệnh xếp 100% thời khóa biểu
|
|
10.
|
Kiểm tra toàn bộ hệ thống dữ liệu thời khóa biểu trước khi xếp chính thức.
|
|
11.
|
Xếp toàn bộ thời khóa biểu (lệnh SF).
|
|
D. Quan sát và tinh chỉnh dữ liệu thời khóa biểu (I). Quan sát và xếp tay thời khóa biểu
|
|
12.
|
Quan sát thời khóa biểu theo các màn hình khác nhau (tối thiểu 3 màn hình: Main Loop, Show All, Browse Teacher).
|
|
13.
|
Tô màu trên thời khóa biểu lớp, giáo viên.
|
|
14.
|
Quan sát khung thông tin lớp và giáo viên.
|
|
15.
|
Xóa 1 tiết trên ô thời khóa biểu. Xóa 1 môn học. Xóa 1 lớp. Xóa tiết Chào cờ. Điều chỉnh tiết Không học.
|
|
16.
|
Xếp 1 tiết bằng tay trên ô thời khóa biểu.
|
|
17.
|
Xóa thời khóa biểu của một lớp hoặc một giáo viên.
|
|
18.
|
Xếp tự động thời khóa biểu cho một lớp hoặc một giáo viên.
|
|
19.
|
Khóa tiết trên thời khóa biểu.
|
|
20.
|
Undo và Redo các thao tác dữ liệu trên thời khóa biểu.
|
|
E. Quan sát và tinh chỉnh dữ liệu thời khóa biểu (II). Các thuật toán và khái niệm cơ bản
|
|
21.
|
Tinh chỉnh dữ liệu bằng lệnh Giải phóng 1 ô trên thời khóa biểu.
|
|
22.
|
Lệnh CX - xếp bằng được 1 tiết trên thời khóa biểu.
|
|
23.
|
Giới thiệu 3 thuật toán tinh chỉnh dữ liệu lõi trên thời khóa biểu: CX, FPR, DPR.
|
|
24.
|
Lệnh di chuyển tiết trên thời khóa biểu bằng cách kéo thả chuột, sử dụng một trong 3 thuật toán: CX, FPR, DPR.
|
Trong lệnh này có màn hình thể hiện dãy GV tham gia vào việc thay đổi thời khóa biểu. Rất quan trọng.
|
F. Quan sát và tinh chỉnh dữ liệu thời khóa biểu (III). Các thuật toán tối ưu dữ liệu và liên quan
|
|
25.
|
Đánh giá thời khóa biểu lớp, giáo viên.
|
|
26.
|
Đánh giá sự thay đổi thời khóa biểu Giáo viên và Lớp học.
|
|
27.
|
Bảng thông tin trạng thái tiết học.
|
|
28.
|
Đánh giá tiết học và chuyển tiết tối ưu.
|
|
29.
|
Lệnh chuyển tiết tối ưu.
|
|
30.
|
Các thuật toán tinh chỉnh tối ưu.
|
Tìm hiểu 2 thuật toán tối ưu chính là OpCX/OpDPR và OpDPR/FPR
|
31.
|
Các tiêu chí đánh giá thời khóa biểu giáo viên theo từng buổi dạy.
|
|
32.
|
Các chức năng tối ưu hóa thời khóa biểu giáo viên (TOP)
|
|
G. Các công cụ khác trên thời khóa biểu
|
|
33.
|
Làm việc với các phương án dữ liệu thời khóa biểu khác nhau.
|
|
34.
|
Các tiện ích thay đổi PCGD trong năm học.
|
|
35.
|
Chuyển đổi thời khóa biểu toàn trường giữa các ngày trong tuần.
|
|
36.
|
Khởi tạo dữ liệu cho học kỳ, năm học tiếp theo.
|
|
H. In ấn và báo cáo dữ liệu thời khóa biểu
|
|
37.
|
Lệnh báo cáo tải dạy của thời khóa biểu theo lớp và giáo viên.
|
|
38.
|
Lệnh tìm kiếm thời khóa biểu theo lớp, giáo viên.
|
|
39.
|
Lệnh in thời khóa biểu theo lớp.
|
|
40.
|
Lệnh in thời khóa biểu theo giáo viên.
|
|
41.
|
Lệnh xuất dữ liệu thời khóa biểu ra Excel.
|
|
42.
|
Lệnh xuất dữ liệu thời khóa biểu ra dạng HTML.
|
|