Hotline: 024.62511017

024.62511081

  Trang chủ   Sản phẩm   Phần mềm Dành cho nhà trường   Phần mềm Hỗ trợ học tập   Kho phần mềm   Liên hệ   Đăng nhập | Đăng ký

Tìm kiếm

School@net
 
Xem bài viết theo các chủ đề hiện có
  • Hoạt động của công ty (726 bài viết)
  • Hỗ trợ khách hàng (498 bài viết)
  • Thông tin tuyển dụng (57 bài viết)
  • Thông tin khuyến mại (80 bài viết)
  • Sản phẩm mới (216 bài viết)
  • Dành cho Giáo viên (549 bài viết)
  • Lập trình Scratch (3 bài viết)
  • Mô hình & Giải pháp (156 bài viết)
  • IQB và mô hình Ngân hàng đề kiểm tra (127 bài viết)
  • TKB và bài toán xếp Thời khóa biểu (242 bài viết)
  • Học tiếng Việt (183 bài viết)
  • Download - Archive- Update (289 bài viết)
  • Các Website hữu ích (70 bài viết)
  • Cùng học (92 bài viết)
  • Learning Math: Tin học hỗ trợ học Toán trong nhà trường (78 bài viết)
  • School@net 15 năm (154 bài viết)
  • Mỗi ngày một phần mềm (7 bài viết)
  • Dành cho cha mẹ học sinh (124 bài viết)
  • Khám phá phần mềm (122 bài viết)
  • GeoMath: Giải pháp hỗ trợ học dạy môn Toán trong trường phổ thông (36 bài viết)
  • Phần mềm cho em (13 bài viết)
  • ĐỐ VUI - THƯ GIÃN (363 bài viết)
  • Các vấn đề giáo dục (1210 bài viết)
  • Bài học trực tuyến (1037 bài viết)
  • Hoàng Sa - Trường Sa (17 bài viết)
  • Vui học đường (275 bài viết)
  • Tin học và Toán học (220 bài viết)
  • Truyện cổ tích - Truyện thiếu nhi (180 bài viết)
  • Việt Nam - 4000 năm lịch sử (97 bài viết)
  • Xem toàn bộ bài viết (8223 bài viết)
  •  
    Đăng nhập/Đăng ký
    Bí danh
    Mật khẩu
    Mã kiểm traMã kiểm tra
    Lặp lại mã kiểm tra
    Ghi nhớ
     
    Quên mật khẩu | Đăng ký mới
     
    Thành viên có mặt
    Khách: 5
    Thành viên: 0
    Tổng cộng: 5
     
    Số người truy cập
    Hiện đã có 89519587 lượt người đến thăm trang Web của chúng tôi.

    Toán 10 - Chương 1. VECTƠ - BÀI 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA

    Ngày gửi bài: 29/10/2010
    Số lượt đọc: 13272

    Chương 1. VECTƠ

    Vecto

    - Tổng và hiệu của hai vecto

    - Tích của vecto với một số

    - Toạ độ của vecto và toạ độ của điểm

    Trong vật lí ta thường gặp các đại lượng có hướng như lực, vận tốc, ... Người ta thường dùng vecto để biểu diễn các đại lượng đó.

    BÀI 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA

    1. Khái niệm vectơ

    Tải trực tiếp tệp hình học động: L10_cb_Ch1_h1.1.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    Các mũi tên trong hình 1.1 biểu diễn hướng chuyển động của ô tô và máy bay.
    Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểm đầu, điểm B làm điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.
    Định nghĩa

    Tải trực tiếp tệp hình học động:L10_cb_Ch1_h1.2.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    Vec tơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là và đọc là “vectơ AB”. Để vẽ vectơ ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu mút B (h.1.2a).
    Vectơ còn được kí hiệu là khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó (h.1.2b).
    1. Với hai điểm A, B phân biệt ta có được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B.
    2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.
    2. Hãy nhận xét về vị trí tương đối của các giá của các cặp vectơ sau:

    Tải trực tiếp tệp hình học động:L10_cb_Ch1_h1.3.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    Định nghĩa

    Trên hình 1.3, hai vectơ cùng phương và có cùng hướng đi từ trái sang phải. Ta nói là hai vectơ cùng hướng. Hai vectơ cùng phương nhưng có hướng ngược nhau. Ta nói hai vectơ hai vectơ ngược hướng.
    Như vậy, nếu hai vectơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
    Nhận xét. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ cùng phương.
    Thật vậy, nếu hai vectơ cùng phương thì hai đường thẳng AB và AC song song hoặc trùng nhau. Vì chúng có chung điểm A nên chúng phải trùng nhau. Vậy ba điểm A, B, C thẳng hàng.
    Ngược lại, nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ có giá trùng nhau nên chúng cùng phương.
    3. Khẳng định sau đúng hay sai:
    Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ cùng hướng.
    3. Hai vectơ bằng nhau
    Mỗi vectơ có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của được kí hiệu là
    Vectơ có độ dài bằng 1 được gọi là vectơ đơn vị.
    Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu .
    Chú ý. Khi cho trước vectơ và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho .
    4. Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF. Hãy chỉ ra các vectơ bằng vectơ .
    4. Vectơ – không
    Ta biết rằng mỗi vectơ có một diểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.
    Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là và gọi là vectơ – không.
    Vectơ nằm trên mọi đường thẳng đi qua A, vì vậy ta quy ước vectơ – không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. Ta cũng quy ước rằng . Do đó có thể coi mọi vectơ – không đều bằng nhau. Ta kí hiệu vectơ – không là . Như vậy với mọi điểm A, B…

    Câu hỏi và bài tập


    2. Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.

    Tải trực tiếp tệp hình học động:L10_cb_Ch1_h1.4.ggb

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    3. Cho tứ giác ABCD . Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi .
    4. Cho lục giác đều có tâm .
    a) Tìm các vectơ khác và cùng phương với .
    b) Tìm các vectơ bằng vectơ .

    schoolnet



     Bản để in  Lưu dạng file  Gửi tin qua email


    Những bài viết khác:



    Lên đầu trang

     
    CÔNG TY CÔNG NGHỆ TIN HỌC NHÀ TRƯỜNG
     
    Phòng 804 - Nhà 17T1 - Khu Trung Hoà Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
    Phone: 024.62511017 - 024.62511081
    Email: kinhdoanh@schoolnet.vn


    Bản quyền thông tin trên trang điện tử này thuộc về công ty School@net
    Ghi rõ nguồn www.vnschool.net khi bạn phát hành lại thông tin từ website này
    Site xây dựng trên cơ sở hệ thống NukeViet - phát triển từ PHP-Nuke, lưu hành theo giấy phép của GNU/GPL.