Tải trực tiếp tệp hình học động:L9_Ch3_h9.ggb
Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.
1. Định lí 1
Cụ thể, với hình 10, ta có giả thiết và kết luận của định lí 1 như sau:
Tải trực tiếp tệp hình học động:L9_Ch3_h10.ggb
Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.
?1. Hãy chứng minh định lí trên.
Hướng dẫn. Chứng minh hai tam giác OAB và OCD bằng nhau (h. 10). 2. Định lí 2
?2. Xem hình 11.
Hãy viết giả thiết và kết luận của định lí. (Không yêu cầu học sinh chứng minh định lí này).
Tải trực tiếp tệp hình học động:L9_Ch3_h11.ggb
Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.
Bài tập
10. a) Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 2cm. Nêu cách vẽ cung AB có số đo bằng 600. Hỏi dây AB dài bao nhiêu cm ? b) Làm thế nào để chia được đường tròn thành sáu cung bằng nhau như trên hình 12.
Tải trực tiếp tệp hình học động:L9_Ch3_h12.ggb
Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.
11. Cho hai đường tròn bằng nhau (O) và (O’) cắt nhau tại hai điểm A và B. Kẻ các đường kính AOC, AO’D. Gọi E là giao điểm thứ hai của AC với đường tròn (O’) khác điểm O. a) So sánh các cung nhỏ BC, BD. b) Chứng minh rằng B là điểm chính giữa của cung EBD (tức là điểm B chia cung lớn ED thành hai cung bằng nhau). 12. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy một điểm D sao cho AD = AC. Vẽ đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác DBC. Từ O lần lượt hạ các đường vuông góc OH, OK với BC và BD (H thuộc BC, K thuộc BD). a) Chứng minh rằng OH > OK. b) So sánh hai cung nhỏ BD và BC. 13. Chứng minh rằng trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. 14. a) Chứng minh rằng đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy. Mệnh đề đảo có đúng không ? Hãy nêu thêm điều kiện để mệnh đề đảo đúng. b) Chứng minh rằng đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.
Schoolnet
|